PHP-cheat-sheet-VI-Vietsub

PHP Cheatsheet

Dang Dai Duong
Update to: October 2023
GitHub:


ReturnMENU

1. PHP là gì?

Thuật ngữ PHP là từ viết tắt của Hypertext Preprocessor . Nó là một ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ hướng đối tượng, mã nguồn mở, được giải thích, được sử dụng để phát triển web. PHP được Rasmus Lerdorf phát triển vào năm 1994 với phiên bản PHP đầu tiên được thiết kế đơn giản để thiết lập các nhị phân Common Gateway Interface Giao diện cổng chung (CGI), được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Nó có thể dễ dàng nhúng vào các tệp HTML. Mã HTML cũng có thể được viết bằng tệp PHP. Mã PHP được thực thi ở phía máy chủ trong khi mã HTML được thực thi trực tiếp trên trình duyệt.

PHP_application.png

Ứng dụng của PHP

Đặc điểm của PHP

  1. Simple and fast - Đơn giản và nhanh chóng
  2. Efficient - Có hiệu quả
  3. Secured - Bảo mật
  4. Flexible - Linh Hoạt
  5. Cross-platform, it works with major operating systems like Windows, Linux, and macOS. - Đa nền tảng
  6. Open Source - Mã nguồn mở
  7. Powerful Library Support - Hỗ trợ thư viện mạnh mẽ
  8. Database Connectivity - Kết nối Cơ Sở Dữ Liệu - Database
<html>
<head>
	<title>PHP Example</title>
</head>
<body>
	<?php echo "Hello, World! This is PHP code";?>
</body>
</html>
> Hello, World! This is PHP code

Ví dụ về PHP

Thiết lập môi trường

Các bước để thiết lập môi trường PHP trên máy cục bộ: Về cơ bản có hai cách để thiết lập PHP trên máy cục bộ đó là:

Comments

<? 
# Here echo command will only work if
# setting is done as said before
echo "Hello, world!";
?>
  1. HTML Script Tags:
    • Thẻ này ĐÃ BỊ LOẠI BỎ KHỎI PHP tuy nhiên nên cung cấp cho bạn kiến thức để khi gặp không bị bỡ ngỡ
    • Thẻ này bị loại bỏ từ phiên bản PHP 7.0.0
      <script language="php">
      echo "hello world!";
      </script>
      
  2. ASP Style Tags:
    • ASP được viết tắt của Active Server Pages để mô tả các khối mã. Đièu này giống với SGML và Short HTML là phải cài đặt trong php.ini.
    • Và được bắt đầu bằng <% và kết thúc bằng %>;
      <% 
      # Can only be written if setting is turned on
      # to allow %
      echo "hello world";
      %>
      

      4. Biến trong PHP

      1. BIẾN - VARIABLE

    • Các biến ($Variable) được sử dụng để lưu trữ các giá trị hoặc dữ liệu có thể được sử dụng sau này trong chương trình.
    • Các biến giống như các thùng để lưu trữ giá trị ký tự (Character Values), số [Numeric Values], địa chỉ bộ nhớ [Memory Address], chuỗi [String].
  3. Tất cả các biến khi KHAI BÁO đều phải có Dollar_sign $ đằng trước sau đó là tên biến $variable.
  4. Độ dài của biến là tuỳ chỉnh
  5. Tên biến chỉ có thể chứa các ký tự chữ và số (‘a-z’, ‘A-Z’, ‘0-9, and ‘_’).
  6. Một hằng số ($Constant) được dùng cho một biến cho một giá trị đơn giản thì không thể thay đổi. Nó cũng phân biệt chữ hoa và chữ thường.
  7. Gán biến bằng TOÁN TỬ GÁN (assignment operator).
  8. TÊN BIẾN BẮT ĐẦU BẰNG Dấu gạch dưới hoặc số và không có ký tự nào khác ($_variable, $Var);
  9. KHÔNG cần khai báo kiểu dữ liệu cho biến.
  10. PHP là ngôn ngữ Case-sensitive phân biệt chữ hoa và chữ thường.
  11. Các kiểu dữ liệu được PHP sử dụng để khai báo hoặc xây dựng các biến:
    • Integers
    • Doubles
    • NULL
    • Strings
    • Booleans
    • Arrays
    • Objects
    • Resources

      Đặc biệt lưu ý, PHP KHÔNGFLOAT

    2. PHẠM VI BIẾN - BLOCK of scope

    Phạm vi biến được định nghĩa là phạm vi mà biến có thể truy cập trong một chương trình mà nó có thể truy cập. Trong PHP có loại phạm vi:

    1. Local Variables - Biến cục bộ:
      • Là các biến được khai báo trong một hàm đó và chỉ có phạm vi truy cập hàm cụ thể nào đó.
      • Nói tóm gọn lại, nó không thể truy cập bên ngoài chức năng (Function) nào đó.
      • Bất ký khai báo một biến bên ngoài nào đó về một biến bên ngoài hàm (function) có cùng TÊN thì đều là một hàm khác hoàn toàn. ```php <?php // Biến $num đầu tiên $num = 60;

function local_var() { // This $num is local (cục bộ) to this function (hàm) // the variable $num outside this function // is a completely different variable // (hoàn toàn khác với biến $num trên) $num = 50; echo “local num = $num \n”; }

local_var();

// $num outside function local_var() is a // completely different Variable than that of // inside local_var() echo “Variable num outside local_var() is $num \n”;

?>

````php
local num = 50 
Variable num outside local_var() is 60 
  1. Global Variables - Biến toàn cục:
    • Các biến được khai báo bên ngoài hàm được gọi là toàn cục - “The variables declared outside a function are called global variables”
    • Các biến này có thể được truy cập trực tiếp ngoài hàm.
    • Để có quyền truy cập một hàm, ta dùng từ khoá global trước biến toàn cục (refer global variable) ````php <?php

$num = 20;

// function to demonstrate use of global variable function global_var() { // we have to use global keyword before // the variable $num to access within // the function global $num;

echo "Variable num inside function : $num \n"; }

global_var();

echo “Variable num outside function : $num \n”; ?>

````php
Variable num inside function : 20 
Variable num outside function : 20 
  1. STATIC Variables - Biến STATIC:
    • Đặc điểm của PHP là xoá biến sau khi hoàn thành quá trình thực thi và giải phóng bộ nhớ
    • Nhưng đôi khi chúng ta cần lưu trữ các biến sau khi hoàn thành việc thực thi hàm (function execution).
    • Để có thể thực hiện được việc đó, ta dùng từ khoá STATIC trước các biến
    • Và các biến sau đó gọi là biến tĩnh (Static Variables).
    • PHP liên kết một kiểu dữ liệu tuỳ thuộc vào giá trị biến - (PHP associates a data type depending on the value for the variable.) ````php <?php // function to demonstrate static variables function static_var() { // static variable static $num = 5; $sum = 2;
$sum++;
$num++;

echo $num, "\n";
echo $sum, "\n"; }

// first function call static_var();

// second function call static_var(); ?>

````php
// Output:
6
3
7
3

Biến đặc biệt: Biến động - Variable Variables:

Variable Variables
<?php
$a = 'hello'; //hello is value of variable $a
$$a = 'World'; //$($a) is equals to $(hello)
echo $hello; //$hello is World i.e.
// $hello is new variable with value 'World'
?>
// Output: 
World

5. ECHO && Print && . Operator

ECHO

  1. Echo Statement - Câu lệnh echo: Đây là một cấu trúc ngôn ngữ và không bao giờ hoạt động giống như một hàm - (never behaves like a function). Do đó không cần dấu ngoặc đơn.
  2. echo có thể hiển thị chuỗi dưới dạng nhiều đối số - Displaying Strings as multiple arguments
    <?php
     echo "Multiple ","argument ","string!";
    ?>
    

PRINT

Sự khác biệt của ECHO && Print

Toán tử . - DOT operator

6. Data Type - Kiểu dữ liệu

Như đã nói ở mục {4. Biến trong PHP}(9.) , gồm các kiểu dữ liệu, ở phần này, ta sẽ đi chuyên sâu hơn về các kiểu dữ liệu.

DATA TYPE

PHP_DataType.png

Các kiểu dữ liệu trong PHP

5 loại đầu tiên #1 -> #5 được gọi là kiểu dữ liệu đơn giản - simple data types

3 loại sau #6 -> #8 được gọi là kiểu dữ liệu phức tạp - compound data types

#1 Integer

#2 Double

$sum = $val1 + $val2;

echo $sum; echo “\n\n”;

//returns data type and value var_dump($sum) ?>

```php
// Output:
705.11
float(705.11)

#3 String

<?php

$name = "Krishna";
echo "The name of the Geek is $name \n"; 
                // Double Quotes " "
echo 'The name of the geek is $name '; 
                // Single Quotes ' '
echo "\n\n";

//returns data type, size and value
var_dump($name)

?>
// Output: 
The name of the Geek is Krishna 
The name of the geek is $name 

string(7) "Krishna"

#4 Boolean

<?php
if(TRUE)
    echo "This condition is TRUE";
if(FALSE)
    echo "This condition is not TRUE";
?>
This condition is TRUE

#5 Array:

Các nguyên tắc áp dụng trong Array:

i.e.

<?php
$intArray = array( 10, 20 , 30);
echo "First Element: $intArray[0]\n";
echo "Second Element: $intArray[1]\n";
echo "Third Element: $intArray[2]\n\n";

//returns data type and value
var_dump($intArray);
?>
// Output: 
First Element: 10
Second Element: 20
Third Element: 30

array(3) {
  [0]=>
  int(10)
  [1]=>
  int(20)
  [2]=>
  int(30)
}

#6 Object

#8 Resource

var_dump() > Kiểm tra đối tượng

<?php
// Integer (Số nguyên)
$int = 42;
// Float (Số thực)
$float = 3.14;
// Boolean 
$bool = true;
// String (Chuỗi)
$string = "Hello, World!";
// Array.md (Mảng)
$array = [1, 2, 3];
// Object (Đối tượng)
class MyClass {
    public $prop = "property value";
}
$obj = new MyClass();
// Null (Rỗng)
$null = null;
// Resource (Tài nguyên)
$resource = fopen('example.txt', 'r');
// Kiểm tra và in ra thông tin các giá trị
var_dump($int, $float, $bool, $string, $array, $obj, $null, $resource);
// Đóng tài nguyên
fclose($resource);
?>

7. Hằng số - Constants

Để tạo một HẰNG SỐ:

define() func:

<?php 
// This creates a case-sensitive constant
define("OCEAN", 'Ocean', true);
echo OCEAN, "\n";

// This creates a case-insensitive constant
define("hello", "love", false);
echo hello;
?>

constant()

constant(name)
define("WELCOME", "Hello World!!!");
echo WELCOME, "\n";
echo constant("WELCOME");
// Output:
Hello World!!! Hello World!!!

Constant Global:

Theo mặc định, các hằng số tự động có tính toàn cục (GLOBAL) và có thể được sử dụng trong toàn boọ tập lệnh, có thể truy cập được bên trong và ngoài bất kỳ hàm nào.

define("NICE", "GLOBAL");
function testGlobal(): void
{
    echo NICE;
}
testGlobal();
//Output:
GLOBAL

CONSTANT && VARIABLE

| CONSTANT | VARIABLE | |:——————————————-:|:———————————–:| | Không thể thay đổi khi đã được định nghĩa | Có thể được thay đổi khi định nghĩa | | Không cần $ để khai báo | CẦN $ mỗi hi khai báo | | Định nghĩa bằng các hàm func()const | Dùng = để khai báo và gán |

8. Magic CONSTANTS - __ constant __

// Syntax:
.__line__
// Example: 
<?php
echo "The Line number is : ". __line__;
?>
// Output:
The Line number is : 3

2. __ FILE __

Hằng số này trả về đường dẫn đầy đủ của tệp được thực thi cùng với tên tệp.

// Syntax:
.__file__
<?php
echo "The file name is : ". __file__;
?>
The file name is : /Applications/XAMPP/xamppfiles/htdocs/Website/C01_PhpBasic

3. __ DIR __

Hằng số ma thuật này trả về thư mục của tệp đã thực thi.

note: dir viết tắt của directory (thư mục).

//Syntax:
.__dir__
<?php
echo "The directory is : ". __dir__;
?>
The directory is : /Applications/XAMPP/xamppfiles/htdocs/Website/C01_PhpBasic

4. __ FUNCTION __

Hằng số này trả về tên hàm (func()) chứa hằng số này.

//Syntax:
.__function__

5.__ CLASS __

Hằng số trả về tên lớp (class) chứa hằng số này.

//Syntax:
.__class__

6.__ METHOD __

Hằng số này trả về tên phương thức chứa hằng số này

//Syntax:
.__method__

<?php
class Company
{
    public function Ocean(){
        return __method__;
    }
}
$obj = new Company();
echo  $obj->Ocean(); 
?>
// Output:
Company::Ocean

7. __ NAMESPACE __

Hằng số này trả vềg khôgn gian tên hiện tại chứa hằng số này.

//Syntax:
.__namespace__
<?php
namespace OceanMac;
class Company {
	public function ocean() {
		return __namespace__;
	}
}
$obj = new Company();
echo $obj->ocean(); 
?>
// Output:
OceanMac

8. __ TRAIT __

Hằng số này trả về tên đặc điểm chứa hằng số này. (return trait).

//Syntax:
.__trait__

<?php
trait OceanTrait{  
    function fuc(){  
        echo __trait__;  
        }  
    }  
    class Company{  
        use OceanTrait;  
        }  
    $a = new Company;  
    $a->fuc();  
?>
// Output:
OceanTrait

9. ClassName::class

Hằng số này trả về tên lớp với tất cả đầy đủ điều kiện.

// Syntax: 
ClassName::class
namespace MagicConstant;
class Ocean{ }
echo "9. return {NameSpace\Class}  ". Ocean::class;
//Classname::class
//Output:
MagicConstant\Ocean

VÍ DỤ Về 9 loại trong Magic Constant

i.e. MagicConstant.php PHP_MagicConstant.png


Trở về đầu trang PHPBasic.md
Trở về danh sách MENU